====
-An Khê (1925- 1999).Từ Khám Lớn Tới Côn Đảo do Làng Văn Canada xuất bản năm 1992.
-Bùi Ngọc Tân, Chuyện Kể Năm 2000, Thời Mới. Toronto. Canada 2000.
-Bửu Lịch, Tâp-Trung Hoc-Tâp Cai-Tao,
http://www.lmvntd.org/vndc0499/bai06.htm
-Dương Viêt Điên, Trại Ái-Tử và Bình-Điền, Thằng Mõ . 1993
-Duyên Anh . Trai Tập-Trung, Xuân Thu , 1988
-Đặng Chi Bình, Thép Đen, 4 tập, Đại Nam, USA 1987- 2005.
-Đinh Ngoc Quê Peter (father rev. CSsR), A Catholic Priest
In The Communist Prison (1975 - 1988), e-book
2000, http://www.geocities.com/dnqbook/en/
-Đoàn Văn Toại, Le Goulag vietnamien, Robert Laffont .Paris 1979
-Hà Thúc Sinh. Đại-Hoc Máu, Nhân Văn. USA, 1985; Ông H.O. (1993)
-Hiếu Đệ .-Bên Đục Bên Trong, Hương Cau, Paris, 2004;Niềm Đau Bạc Tóc. Hương Cau, Paris, 2004; -Nước Mắt Tình Yêu. Hương Cau, Paris, 2006; -Lưu Xứ U Minh, Hương Cau, Paris, 2006
-Hoàng Liên Nguyễn Văn Đại, Ánh Sáng và Bóng Tối, Văn Nghệ, 1990.
-Huỳnh Bá Xuân, Oublié 23 ans dans les Goulags Viêt-
Minh 1953 - 1976, L'Harmattan 2004.
-Lê Hữu Tri, Prisoner of the word (1975 - 1981) :
A Memoir of the Vietnamese Reeducation Camps,
Black Heron Press, Seattle 2001, 350 pp
-Lư Van Thanh. The Inviting Call of Wandering Souls:
Memoir of an ARVN Liaison Officer to the United
States Forces in Vietnam Who Was Imprisoned in
Communist Re-eduction Camps and Then Escaped.
Jefferson, N.C. :McFarland, 1997
-Lucien Trong, Enfer Rouge Mon Amour, Seuil 1980 (Hỏa NGụC ĐỎ Mối Tình Tôi. Sud
Est Asie ấn hành năm 1983.
-Ly Ba Hy, Mes 4584 jours de rééducation au Viêt-Nam, Anai Paris 1994.
-Lý Tòng Bá, Hồi-Ký 25 Năm Khói Lửa. (www.freeviet.org/forum/vsc-vnch.html).
-Nguyễn Chí Thiện. -Hỏa Lò, Fournaise, Nouvelles, 2000
-Nguyễn Chi Thiệp. Trại Kiên Giam, Sông Thu ,USA,1992
-Nguyễn Đức Sỹ. Những Bước Chân Tù (tức Bác-Sĩ Bất
Đắc Dĩ), Chánh Trung,USA, 1989.
-Nguyễn Hữu Lễ ( Linh muc), Tôi Phải Sống, autoédition. 2003
-Nguyễn Thanh Ty, Trong Lao-Tù Công-Sản, Trại Da Bàn & A.30, 2005.
-Nguyễn Văn Hùng, Vùng Đât Ngục Tù, Thời Luận 1988
-Phạm Quang Giai, Trại Cäi-Tåo, Houston
-Phạm Quốc Bảo. Cùm Đỏ. California: Người Việt, 1983.
-Phạm Trong Phúc, Phía Bên Kia Thiên-Đường, 1989
-Phạm Văn Thành, Cuộc Nổi Dậy Ở Trại A.20, Quê Mẹ, Paris, 1997
-Phan Lạc Phúc (ký-giả Lô Răng), Bạn Bè Gân Xa, Van
Nghệ, California, USA. 2000
-Trân Tri Vũ, Những Năm Mất Trắng 1, 2, Nam A , 1991
-Tạ Ty, Đáy Địa Ngục, Thằng Mõ, USA. 1986
-Trần văn Ân (1923- 1994)Khám Lớn Sài Gòn Trong Thời Ngồi Tù của Trần Văn Ân (1941)
( in chung cùng An Khê (1925- 1999).Từ Khám Lớn Tới Côn Đảo do Làng Văn Canada xuất bản năm 1992.
-Trần Huỳnh Châu Những Năm Cải Tạo Ở Bắc Việt ( Tiểu Thuyết Nguyệt San),
-Trần Dạ Từ, Writers and Artists in Vietnamese Gulags,
Elkhart, Ind : Century Publishing House, 1990
-Trần Huỳnh Châu, Những Năm Cäi-Tåo Ở Bắc-Việt, California 1981
-Trần K Thêm, A profile of vietnamese reeducation camp
detainees in USA, Los Angeles, United vietnamese
community council, 1992
-Trần Thư, Tử Tù Tự Xử-Lý, Văn Nghệ, USA. 1996
-Trần Trung Quân, Ngục Tù Lao-Động CSVN, 1978
-Trần Văn Thái, Trại Đầm Đùn, Sai Gòn,1969.
-Van Thanh Hoa, Máu và Nước Mắt. Vietnam's Holocaust,
Re-education Camps, Memorial wall,
http://www.vietworld.com/Holocaust/Current/h400_499.htm
-Võ M. Nghia, The Bamboo Gulag : Political Imprisonment
in Communist Vietnam, McFarland, 2004
-Võ Dai Tôn. Tắm Máu Đen (1981-1991),dày 424 trang, do tác giả xuất bản năm 1992
-Vũ Thư Hiên, Đêm Giữa Ban Ngày, Văn nghệ, USA. 1997
===
No comments:
Post a Comment